Bài 2 –  Đại từ quan hệ Who / Whom / Which /  That / Whose

[Relative Pronoun: Who / Whom / Which / That and Whose]

 

Xét các ví dụ sau:

 

Ví dụ 1:

Câu 1: I admire the women.

[Tôi ngưỡng mộ những người phụ nữ.]

 

Câu 2: The women can manage well both at work and at home.

[Những người phụ nữ có khả năng thu vén khéo vừa công việc vừa chuyện gia đình.]

 

Trên đây là HAI câu riêng biệt nhưng cùng có đề cập đến MỘT đối tượng ‘the women’. Ta có thể nối lại thành MỘT câu duy nhất bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ

 

Bước 1: xét cấu trúc Câu 2:

The women: chủ ngữ [Subject]

can manage: động từ [Verb]

 

Bước 2: đổi chủ ngữ The women thành who

The women can manage well both at work and at home.

=

Who can manage well both at work and at home.

 

Bước 3: đưa nguyên cụm vừa đổi trên lên câu thứ nhất, ngay sau ‘the women’ trong câu 1 để tạo thành MỘT câu ghép hoàn chỉnh:

I admire the women who can manage well both at work and at home.

 

Ví dụ 2:

Câu 1: I admire the women.

[Tôi ngưỡng mộ những người phụ nữ.]

 

Câu 2: Their family can rely on them even when life is most difficult.

[Gia đình họ có thể trông cậy vào họ ngay cả những lúc khó khăn nhất.]

 

HAI câu riêng biệt trên đều có nhắc đến cùng MỘT đối tượng ‘the women’ và ‘them‘. Ta có thể nối lại thành MỘT câu duy nhất bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ

 

Bước 1: xét cấu trúc Câu 2:

them: tân ngữ chỉ người [Object pronoun referring to person]

 

Bước 2: đổi tân ngữ them thành whom

Their family can rely on them even when life is most difficult.

=

Their family can rely on whom even when life is most difficult.

 

Bước 3: đưa whom lên câu thứ nhất, ngay sau ‘the women’ trong câu 1 và đưa toàn bộ phần còn lại của câu 2 lên sau whom

I admire the women whom their family can rely on even when life is most difficult.

  • Lưu ý: sau khi đã đổi them thành whom, không được sử dụng them trong câu nữa.

Câu đúng: I admire the women whom their family can rely on even when life is most difficult.

Câu sai: I admire the women whom their family can rely on them even when life is most difficult.

 

Ví dụ 3:

 

Câu 1: The dog is huge.

[Chú chó thật khổng lồ.]

 

Câu 2: It is running over there.

[Nó đang chạy ở đằng kia.]

 

HAI câu riêng biệt trên đều có nhắc đến cùng MỘT đối tượng ‘the dog’ và ‘it‘. Ta có thể nối lại thành MỘT câu duy nhất bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ

 

Bước 1: xét cấu trúc Câu 2:

It: chủ ngữ chỉ vật [Subject pronoun referring to thing]

is running: động từ [Verb]

 

Bước 2: đổi chủ ngữ It thành which

It is running over there. = Which is running over there.

 

Bước 3: đưa which lên câu thứ nhất, ngay sau ‘the dog’ trong câu 1 và đưa toàn bộ phần còn lại của câu 2 lên sau which

The dog which is running over there

 

Bước 4: nối phần còn lại của câu 1 vào bước 3 để có MỘT câu hoàn chỉnh.

The dog which is running over there is huge.

 

  • Lưu ý: mệnh đề which is running over there‘ có chức năng bổ nghĩa cho danh từ ‘the dog‘ và phải nằm ngay sau danh từ  ‘the dog‘ mà nó bổ nghĩa.

The dog which is running over there is huge.

which is running over there bổ nghĩa cho The dog –> câu đúng

 

The dog is huge whichis running over there .

which is running over there bổ nghĩa cho huge –> câu sai

 

Ví dụ 4:

Câu 1: The team is planning to rescue the natural habitat.

[Cả đội đang lên kế hoạch cứu vãn lại môi trường sống tự nhiên.]

 

Câu 2: The construction of the dam has damaged it severely.

[Việc xây dựng cái đập đã phá hủy nó (môi trường sống tự nhiên) một cách nghiêm trọng.]

 

HAI câu riêng biệt trên đều có nhắc đến cùng MỘT đối tượng ‘the natural habitat’ và ‘It‘. Ta có thể nối lại thành MỘT câu duy nhất bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ

 

Bước 1: xét cấu trúc Câu 2:

it: tân ngữ chỉ sự vật: môi trường sống tự nhiên

[Object pronoun referring to thing: the natural habitat]

 

Bước 2: đổi tân ngữ it thành which

The construction of the dam has damaged it severely.

=

The construction of the dam has damaged which severely.

 

Bước 3: đưa which lên câu thứ nhất, ngay sau ‘the natural habitat trong câu 1

 

The team is planning to rescue the natural habitat which.

 

  • Đưa toàn bộ phần còn lại của câu 2 lên sau which

 

The team is planning to rescue the natural habitat which the construction of the dam has damaged severely.

  • Lưu ý: sau khi đã đổi it thành which, không được sử dụng it trong câu nữa.

Câu đúng: The team is planning to rescue the natural habitat which the construction of the dam has damaged severely.

Câu sai: The team is planning to rescue the natural habitat which the construction of the dam has damaged it severely.

 

Ví dụ 5:

 

Câu 1: The dog is running over there.

[Chú chó đang chạy ở đằng kia.]

 

Câu 2:  The dog‘s tail is funny.

[Cái đuôi của nó thật buồn cười.]

 

HAI câu riêng biệt trên đều có nhắc đến cùng MỘT đối tượng ‘the dog’ và ‘‘s‘. Khác với các ví dụ trên, ở đây ta có từ chỉ sở hữu: ‘s: của nó [the dog‘s tail – đuôi của nó]

 

Bước 1: thay sở hữa ‘s thành whose

The dog‘s tail is funny. = whose tail is funny

 

Bước 2: đưa whose ên câu thứ nhất, ngay sau ‘the dog’ trong câu 1 và đưa toàn bộ phần còn lại của câu 2 lên sau whose

The dog whose tail is funny

 

Bước 3: nối phần còn lại của câu 1 vào bước 2 để có MỘT câu hoàn chỉnh.

The dog whose tail is funny is running over ther.

 

  • Lưu ýwhose thay cho ‘s và phải nằm ngay giữa the dogtail để chỉ kết nối hai vật có liên kết sở hữu với nhau.

The dog whose tail is funny is running over there.: whose nằm giữa the dog và tail –> Câu đúng

The dog is running over there whose tail is funny. whose không nằm giữa the dog và tail –> câu sai

 

who [subject pronoun for person]whom [object pronoun for person]
Chỉ người
aaa
Làm chủ ngữ
Chỉ người
aaa
Làm tân ngữ

 

which [subject pronoun for thing]which [object pronoun for thing]
Chỉ sự vật
aaa
Làm chủ ngữ
Chỉ sự vật
aaa
Làm tân ngữ

Bài tập thực hành

 

Bài 1: Who / Whom / Which

Bài 2: Who / Whom / Which / Whose

Bài 3: Who / Whom / Which / Whose / That

Bài 4: Viết câu 1

Bài 5: Viết câu 2

Các khóa học khác

Tham khảo các khóa học tại trung tâm.

Tham gia diễn đàn

Trao đổi và chia sẻ kiến thức, tra cứu tài liệu trên diễn đàn của Ngoại ngữ Pháp Anh. Miễn phí và dành cho tất cả mọi người!

Lớp học kèm

Thời gian biểu hoặc chương trình học không phù hợp?

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và đặt lớp học kèm theo trình độ mà bạn mong muốn.