PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ
1. Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên
- Đây là những trạng từ rất quen thuộc, ví dụ như:
always: luôn luôn
usually: thường xuyên
often: thường thường
sometimes: thỉnh thoảng
rarely: hiếm khi
hardly (ever) hầu như không
never: không bao giờ
- Những trạng từ này bổ nghĩa cho CẢ CÂU và thường gặp nằm ở ba vị trí trong câu
- Trước động từ thường
She always goes there on foot. [trạng từ always đứng trước động từ thường goes)
They hardly ever talk with each other. [trạng từ hardly ever đứng trước động từ thường talk) - Sau động từ To Be
We are never late. [trạng từ never đứng sau To Be are)
It is sometimes cold in the evening. [trạng từ sometimes đứng sau To Be is] - Chen giữa hai động từ
She has never been to Đà Lạt. [trạng từ never ở giữa hai động từ has và been]
We can hardly see him. [trạng từ hardly nằm giữa động từ can và see]
Bài tập thực hành
Trả lời