Bài 5: Hiện Tại Đơn và Hiện Tại Tiếp Diễn

[Present Simple versous Present Continuous]

 

Tình huống sử dụng thì

Hiện Tại ĐơnHiện Tại Tiếp Diễn
Diễn tả sự thật trong hiện tại, bao gồm:

a. Sự thật hiển nhiên, chân lý:

The Sun rises in the East.
Mặt trời mọc ở hướng Đông
 Diễn tả sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói
aaa
aaa
aaa
The Sun is rising now. We have to wake up.
Mặt trời đang lên rồi. Chúng ta phải dậy thôi.
b.Thói quen, công việc lặp đi lặp lại định kỳ
She wears uniform at work.
Cô ấy mặc đồng phục khi đi làm.
aaa
aaa
She is not wearing uniform right now because she is at home.
Cô ấy không có đang mặc đồng phục bởi vì cô ấy đang ở nhà.
c. Thời gian biểu
The train to Quy Nhơn leaves at 10:12.
Chuyến xe lửa tới Quy Nhơn khởi hành lúc 10:12.
It’s 10:15 now and the train is leaving the station.
Bây giờ là 10:15 và chiếc xe lửa đang rời nhà ga.
d. Cảm nghĩ, sở thích, trạng thái ở hiện tại
I always like dogs.
Tôi luôn yêu thích con chó đó.
That film is so commercial.aaa
aaa
aaa
aaa
aaa
aaa
I want you.
Em cần anh.
aaa
I feel unwell.
Tôi cảm thấy không khỏe.

Không có ý muốn nói sự thay đổi trạng thái cơ thể. Chỉ muốn nói đến tình trạng đang không được khỏe hiện thời.
Không dùng Hiện Tại Tiếp Diễn đối với đa số động từ chỉ trạng thái, sở thích như:
To like/ love (yêu thích), To be, To have (), To know (biết), To remember (nhớ), To forget (quên) …
I am liking dogs at the moment.
That film is being so commercial.
aaa
Tuy nhiên, Hiện Tại Tiếp Diễn vẫn có thể được sử dụng để tỏ ý nhấn mạnh hoặc thể hiện một sự thay đổi đang diễn ra.
aaa
It is you (that) I am wanting.
Nhấn mạnh: Chính anh là điều em đang cần.
aaa
I am feeling unwell.
Tôi đang cảm không được khỏe.

Sự thay đổi (diễn tiến từ trạng thái cơ thể đang bình thường chuyển sang không khỏe)

aaa

e. Tên tuổi, nghề nghiệp, xuất xứ…
It is Vision, Honda.
Đó là chiếc Vision của Honda.
aaa
My sister is from Vũng Tàu.
Em tôi quê ở Vũng Tàu.
Tả một hoạch định cho tương lai
I have a driving license now and I am riding my new Honda to school tomorrow.
Tôi đã có bằng lái rồi và tôi sẽ lái chiếc Honda mới của tôi tới trường vào ngày mai.
She is visiting Vũng Tàu this weekend with some of her friends
Cô ấy sẽ đi Vũng Tàu cuối tuần này với một vài người bạn.

 

Cấu trúc câu

Hiện Tại Đơn
[trường hợp động từ thường]
Hiện Tại Tiếp Diễn
S + V(-s/-es)S + am/is/are + V_ing
S + do/does + not + VS + am/is/are + not + V_ing
Do/Does + S + VAm/Is/Are + S + V_ing
* Lưu ý các thay đổi đối với động từ thường (V) khi chủ ngữ (S) là ngôi ba số ít (he / she / it)* Luôn luôn phải có HAI thành phần:
1) động từ To Be
2) động từ thêm –ing

 

Một số dấu hiệu nhận biết

Hiện tại đơnHiện tại tiếp diễn
Always
Often, usually, as usual
Sometimes, occasionally
Hardly ever, rarely, never, seldom
Every day (week, month…), now and again
Now, right now
At present
At the moment
Look! Listen! …

Bài tập thực hành

Lưu ý: để dễ theo dõi tiến độ học tập của bạn, tất cả các bài tập dưới đây nằm trên một trên một trang Web bài tập riêng, hoàn toàn MIỄN PHÍ, nhưng bạn cần phải đăng ký tạo tài khoản để có thể tham gia làm bài và được sửa bài. [Xem hướng dẫn tạo tài khoản tại đây]

 

Bài 1: Hiện Tại Đơn hay Hiện Tại Tiếp Diễn

Bài 2: Trắc nghiệm – Chọn câu đúng

 

Xem thêm

 

Bài 1 – Công Thức

Bài 2 – Quy luật thêm -ing

Bài 3 – Ý nghĩa Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Bài 4 – Dấu hiệu nhận biết

Bài 6 – Những động từ không chia Hiện Tại Tiếp Diễn

Bài 7 – Bài tập thực hành thêm