Bài 12 – Nhóm động từ chỉ tri giác
[Verbs of Sense]
Nhóm động từ chỉ tri giác | ||
Catch Discover Feel Hear Listen Notice See Watch | Bắt gặp Phát hiện Cảm thấy Nghe thấy Lắng nghe Để ý thấy Nhìn thấy Xem, nhìn | 1.Đi với V_infi [không TO]: chỉ sự chứng kiến toàn bộ hành động diễn ra aaa I saw the deer escape the hunter. Tôi chứng kiến toàn bộ cảnh con hươu thoát khỏi gã thợ săn. aaa The children watched the puppy play with a ball. Bọn trẻ xem [toàn bộ cảnh] chú cún chơi với quả banh. aaa 2. Đi với V_ing: chỉ sự chứng kiến một phần của hành động diễn ra aaa I saw the deer running away from the hunter. Tôi thấy con hươu chạy thoát khỏi gã thợ săn. [tôi chỉ thấy một phần cảnh con hươu chạy đi. aaa She caught him putting something into her bag. Cô ấy bắt gặp anh ta đang bỏ cái gì vào túi của cô. |
Lưu ý: trường hợp câu bị động [passive voice] | ||
Câu bị động đi theo cấu trúc ban đầu của câu chủ động aaa Chủ động: I saw the deer escape the hunter. Bị động: The deer was seen to escape the hunter. aaa To BE + Past Participle + To V_infi aaa Chủ động: I saw the deer running away. Bị động: The deer was seen running away. aaa To BE + Past Participle + V_ing |
Hướng dẫn đăng nhập Web bài tập Langcamp.me
Bài tập thực hành
Verb Patterns 7 – Động từ chỉ tri giác [Verbs of Sense]
Trả lời