Bài 9 – Dạng động từ: Danh động từ hay động từ nguyên mẫu?
[Verb forms: Gerund or Infinitive?]
Khi hai động từ đi với nhau, các động từ phải được kết hợp theo đúng quy luật.
Động từ đầu tiên là động từ chia. Các động từ tiếp theo thay đổi tùy thuộc vào động từ trước nó, theo một trong ba dạng sau:
- To infinitive [to V_infi]: động từ nguyên mẫu có to
- Infinitive: [V_infi]: động từ nguyên mẫu không to
- Gerund: [V_ing] danh động từ hay động từ thêm –ing
Ví dụ:
I want to study.
She wishes to go home.
They get to know each other.
Trên đây là những trường hợp hay gặp nhất: các động từ nối với nhau bằng to. (Tức động từ thứ hai study, go, know được nối với động từ want, wishes, get theo dạng to V_infi.)
Trong các ví dụ dưới đây, ta lại có động từ xuất hiện ở dạng V_ing [gerund]
We practise playing the guitar every weekend.
Nobody admitted seeing the dead rat in the kitchen.
Trong khi những động từ như help, make … lại có động từ đi theo nó ở dạng động từ nguyên mẫu không to
We help our mom prepare the meal.
They are making her walk more often.
Đa số các động từ kết hợp với nhau bằng ‘to‘ (tức to V_infi). Tuy nhiên, có rất nhiều trường hợp đi với V_ing hoặc V_infi (không có to). Để sử dụng đúng, ta chỉ có thể học thuộc từng trường hợp và tập sử dụng để thành thói quen.
Dưới đây là bảng phân loại một số động từ và cấu trúc thường gặp
Các động từ đi với V_ing | |
Nhóm động từ thể hiện yêu – ghét aaaa Adore: yêu thích Detest: căm ghét Dislike: không thích Enjoy: thích, thưởng thức Fancy: thích Feel like: cảm thấy muốn Hate: ghét Like: thích Love: yêu Loathe: thù ghét Prefer: thích hơn Resent: căm giận aaaa Ví dụ My sister adores exploring new things. Em gái tôi thích tìm tòi, khám phá cái mới. aaaa She felt like letting everything go. Cô ấy cảm thấy muốn bỏ cuộc. aaaa They don’t mind working late. Họ không bận tâm phải làm về muộn. aaaa The boy suggests taking the train. Cậu bé đề nghị đi bằng tàu lửa. aaaa aaaa aaaa aaaa aaaa | Các động từ khác aaaa Admit: thừa nhận Appreciate: biết ơn, trân trọng Avoid: tránh, né Can’t help: không cưỡng lại nỗi Can’t stand: không chịu được Can’t bear: không chịu nổi Can’t face: không thể đối mặt với Consider: cho rằng Delay: hoãn lại Deny: phủ nhận Discuss: thảo luận Finish: hoàn tất Forgive: tha thứ Give up: từ bỏ Imagine: tưởng tượng Involve: liên quan, bao gồm Keep: giữ, cứ Look forward to: trông đợi Mention: nhắc tới Mind: bận tâm Miss: nhớ, bỏ lỡ Postpone: hoãn lại Practise: thực hành Recall: nhớ lại Recollect: nhớ lại Report: báo cáo Resist: cưỡng lại Risk: mạo hiểm Suggest: đề nghị Tolerate: tha thứ, dung tha |
Các động từ đi với động từ nguyên mẫu không có ‘TO’ (V_infi) | |
Modal Verbs aaa Can – Could: có thể May – Might: có lẽ Must: phải Ought to: nên Shall: sẽ Should: nên Will – Would: sẽ | Một số động từ khác aaa Let: để cho Make: bắt, khiến cho Help: giúp đỡ Had sooner: thích hơn Had better: nên Why not + V_infi Would rather: thích, thà hơn |
Đây chỉ là một vài ví dụ điển hình. Trên thực tế, để ghi nhớ các trường hợp trên, cách duy nhất là ta phải thực hành thường xuyên đến khi nó trở thành thói quen. Với mục đích đó, mỗi bài tập dưới đây được soạn ngắn gọn có kèm theo danh sách động từ ngắn gọn, lặp đi lặp lại sẽ hỗ trợ cho bạn dễ dàng ghi nhớ bài hơn. Hãy làm theo thứ tự đã cho để được hệ thống từng bước và hỗ trợ cho việc ghi nhớ của bạn nhé.
Hướng dẫn đăng nhập Web bài tập Langcamp.me
Bài tập thực hành
Trả lời