Bài 3: Ý nghĩa của thì Hiện Tại Tiếp Diễn
[The meaning of Present Continuous]
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn có 4 ý nghĩa chính:
1.Tả sự việc hoặc một quá trình đang diễn ra tại thời điểm nói
Tiếp diễn có nghĩa là: đang diễn ra (tại một thời điểm cụ thể)
Ví dụ:
I am explaining Present Continuous here.
Tôi đang giải thích về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn ở đây.
They are going home now.
Bây giờ họ đang đi về nhà.
Đôi khi, sự việc muốn nói đến là một quá trình đang diễn ra thay vì một hành động nhất thời
She is working on a project right now.
Hiện nay, cô ấy đang phụ trách một dự án.
(Trong thời gian này, cô ấy đang đảm trách dự án cho tới khi hoàn thành nhưng không nhất thiết cô ấy đang ngồi vào bàn làm việc cho nó theo đúng nghĩa đen vào lúc đang nói.)
My uncle is saving to buy a new house.
Chú của tôi đang để dành tiền để mua nhà mới.
(Tiền được để dành hàng tháng trong một thời gian dài cho tới khi mua được nhà.)
The pandemic is getting worse.
Tình hình dịch bệnh đang diễn biến tệ đi.
People are going for vintage style this year.
Năm nay người ta đang chuộng phong cách cổ điển.
2. Tả ý nhấn mạnh một việc thường xuyên được lặp lại tại một thời điểm cụ thể
I am always having my class at 6 p.m. every day except for Sunday. Don’t call me at that hour.
Tôi luôn luôn đang có lớp vào 6 giờ tối mỗi ngày ngoại trừ Chủ Nhật. Đừng có gọi điện cho tôi vào giờ đó.
Câu trên chỉ nhằm mục đích nhấn mạnh tôi sẽ đang bận rộn vào giờ đó, phân biệt với Hiện Tại Đơn như sau:
I always have my class at 6 p.m. every day except for Sunday.
Tôi luôn luôn có lớp vào 6 giờ tối mỗi ngày ngoại trừ Chủ Nhật.
Hiện Tại Đơn trên đây chỉ nhằm cho biết lịch trình công việc bình thường diễn ra hàng ngày.
3. Tả một kế hoạch có sắp xếp rõ ràng cho tương lai
We are having an important exam next week.
Chúng tôi sẽ có một kỳ thi quan trọng vào tuần sau.
(Kỳ thi đã được sắp xếp rõ ràng về ngày giờ, môn thi và địa điểm thi …)
We are living in Australia with our daughter very soon. Our visa application has been accepted.
Chúng tôi sẽ sớm đến sống ở Úc với con gái. Hồ sơ xin visa của chúng tôi đã được chấp nhận.
(Ở đây dù không có ngày giờ cụ thể nhưng người nói có quyết tâm sắp xếp thực hiện mọi việc cần thiết cho đến khi việc sống ở Úc sẽ diễn ra.
4. Thể hiện thái độ khó chịu hoặc than phiền do mức độ lặp lại quá nhiều lần của sự việc (thường hay có trạng từ ‘always‘ hoặc cụm từ chỉ mức độ thường xuyên kèm theo)
He is always making noise when he is home.
Anh ấy luôn luôn làm ồn khi về đến nhà.
The baby is crying all the time.
Đứa bé cứ khóc mãi.
Xem thêm
Bài 5 – Hiện Tại Đơn và Hiện Tại Tiếp Diễn