Bài 5 – Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành và Quá Khứ Đơn
[Distinguish between Present Perfect and Past Simple]
Khi nói tới Present Perfect, người ta luôn cần so sánh với Past Simple. Về mặt cơ bản, sự khác biệt rất dễ nhìn thấy như sau:
Hiện Tại Hoàn Thành Present Perfect | Quá Khứ Đơn Simple Past |
Chỉ một sự việc diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại và (có thể) tiếp tục trong tương lai aaa She’s visited the city twice. [Cô ấy đã hai lần đến lúc thành phố này, không rõ vào lúc nào nhưng vẫn có khả năng cô ấy sẽ lại đến lần nữa] aaa We’ve lived in this city for two years. Chúng tôi đã sống ở thành phố này được hai năm. [và bây giờ chúng tôi VẪN CÒN đang sống ở thành phố này.] aaa How long have you lived in this city? I have lived here since 2000. [Cho tới bây giờ], bạn đã sống ở thành phố này được bao lâu rồi? Tôi sống ở đây từ năm 2000 [tới giờ] aaa They have used that phone for 10 years. Họ đã dùng cái điện thoại đó được 10 năm rồi. [Tính từ lúc bắt đầu sử dụng tới giờ] | Chỉ một sự việc đã hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ aaa aaa She visited the city twice last year. Cô ấy vào năm ngoái đã đến thành phố này hai lần. [Việc cô ấy có tới nữa hay không người nói không cho biết] aaa aaa We lived in this city for two years. Chúng tôi đã sống ở thành phố này được hai năm. [nhưng bây giờ chúng tôi KHÔNG CÒN sống ở thành phố này nữa. aaa aaa When did you move to this city? I moved here in 2000. Bạn chuyển đến thành phố này từ khi nào? Vào năm 2000. [năm bắt đầu chuyển đến] aaa aaa They started to use that phone 10 years ago. Họ bắt đầu sử dụng cái điện thoại đó cách đây 10 năm. aaa |
Chỉ sự việc diễn ra trong quá khứ nhưng không cho biết rõ thời gian cụ thể aaa I’ve just lost the keys. Tôi vừa mới mất chìa khóa [không biết mất lúc nào] aaa We’ve already done our homework. Chúng ta đã làm bài tập xong rồi. aaa Về mặt ý nghĩa: kể cả khi nói đến sự việc đã diễn ra trong quá khứ, Hiện Tại Hoàn Thành có ý cho biết sự việc đó vẫn còn sức ảnh hưởng đến hiện tại aaa We’ve already done our homework. Now we can go out. Chúng ta đã hoàn thành xong bài tập rồi. Bây giờ chúng ta có thể ra ngoài chơi. aaa I’ve just lost the keys. [Chìa khóa đã mất nhưng tôi vẫn còn hy vọng sẽ tìm lại được chìa khóa] | Chỉ một sự việc diễn ra trong quá khứ vào một thời gian cụ thể aaa aaa I lost the keys yesterday. Tôi đánh mất chìa khóa hồi hôm qua. aaa We did our homework this morning. Chúng tôi đã làm bài tập hồi sáng nay. aaa Quá Khứ Đơn chỉ đơn thuần muốn nói sự việc đã diễn ra và đã hoàn toàn chấm dứt. Không có ý liên đới tới hiện tại. aaa aaa We did our homework this morning. Chúng tôi đã làm bài tập hồi sáng nay. [Người nói chỉ có ý muốn kể lại việc đã làm hồi sáng nay.] aaa I lost the keys yesterday. [Chìa khóa ĐÃ mất ngày hôm qua và tôi không hy vọng có thể tìm lại được] aaa |
Hiện Tại Hoàn Thành thường gặp với các cụm từ chỉ thời gian sau: aaa Since / for So far / until now / already / just / yet Before The first time How long …. aaa Xem thêm: dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành | Quá Khứ Đơn thường gặp với các cụm từ chỉ thời gian sau: aaa aaa Ago In / on (in 2000, on Sunday…) Last (last night, last year…) Yesterday When (when I was young, when it started to rain…) …… aaa Xem thêm: dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Đơn [Đang cập nhật…] |
Bài tập thực hành
Lưu ý: để dễ theo dõi tiến độ học tập của bạn, tất cả các bài tập dưới đây nằm trên một trên một trang Web bài tập riêng, hoàn toàn MIỄN PHÍ, nhưng bạn cần phải đăng ký tạo tài khoản để có thể tham gia làm bài và được sửa bài. [Xem hướng dẫn tạo tài khoản tại đây]
Bài 1: Past tense or Present Perfect
Bài 2: Past tense and Present Perfect 2
Xem thêm
Bài 1 – Công Thức Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Bài 2 – Cách sử dụng Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Bài 3 – Dấu hiệu nhận biết Thì Hiện Tại Hoàn Thành