Bài 3: Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Thì hiện tại hoàn thành thường hay đi với các từ sau:
Already: đã (xong) rồi
Ever: đã từng
Never: chưa bao giờ
Just: chỉ mới
Recently / lately: gần đây
Before: trước đây
Yet: chưa bao giờ
So far / Until now / Up to now / Up to the present: cho đến bây giờ
For: trong khoảng (một thời gian)
Since: kể từ (một mốc thời gian)
Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
Đa số các trạng từ nằm chen giữa ‘have/has’ và ‘quá khứ phân từ’ (động từ cột 3)
Ví dụ:
I’ve already had my lunch. [Tôi đã ăn trưa rồi.]
She’s never been here. [Cô ấy chưa từng ở đây bao giờ.]
They’ve just left. [Họ vừa mới rời đi.]
Have you ever tried spicy food? [Bạn đã từng bao giờ ăn thử đồ cay nóng chưa?]
Trạng từ ‘yet’
Luôn đứng cuối câu; dùng cho câu phủ định và câu hỏi.
Câu hỏi:
Have they arrived yet? [Họ đã tới chưa?]
Have you talked to them yet? [Bạn đã nói chuyện với họ chưa?]
Câu phủ định
I haven’t read the news yet. [Tôi vẫn chưa đọc tin tức.]
The ambulance hasn’t come yet. [Xe cứu thương vẫn chưa tới.]
Các trạng từ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu
Bao gồm: recently, lately, before, so far, up to now…
Ví dụ
Recently, the situation has been greatly improved.
The situation has been greatly improved recently.
[Tình hình đã được cải thiện đáng kể dạo gần đây.]
Up to now, the instant support among the people has brought much comfort to the poor.
The instant support among the people has brought much comfort to the poor up to now.
[Cho đến bây giờ, sự hỗ trợ nhanh chóng giữa mọi người với nhau đã giúp cho người nghèo có cuộc sống dễ chịu hơn.]
Giới từ ‘for’ và ‘since’
‘For’ đi với một khoảng thời gian
‘Since’ theo sau bằng một mốc thời gian cụ thể
I’ve lived in Sài Gòn for 21 years. [Tôi đã sống ở Sài Gòn được 10 năm.]
I’ve lived in Sài Gòn since 2000. [Tôi sống ở Sài Gòn từ năm 2000.]
Social distancing has been in practice for about two months in SG.
[Giãn cách xã hội đã được thực hiện ở Sài Gòn khoảng hai tháng nay rồi.]
Social distancing has been in practice for since 31 May in SG.
[Giãn cách xã hội đã được thực hiện ở Sài Gòn từ 31/5.]
I haven’t played toys for ages. [Tôi đã không chơi đồ chơi từ rất lâu rồi.]
I haven’t played toys since I was 10. [Tôi đã không chơi đồ chơi từ hồi 10 tuổi [tới giờ)]
Bài tập thực hành
Bài 1 – Sắp xếp câu với trạng từ
Xem thêm
Bài 4 – Thì Hiện Tại Hoàn Thành trong Câu Hỏi